Tình trạng: Còn hàng
ALPHATRYPA
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không dùng thuốc đã biến màu, hết hạn sử dụng…
Thành phần dược chất: Chymotrypsin 4200 đơn vị USP (21 µkatal) Thành phần tá dược: Isomalt, magnesi stearat, amidon, bột mùi bạc hà vừa đủ 1 viên
Viên nén
Mô tả sản phẩm: Viên nén hình trụ dẹt, hai mặt phẳng, màu trắng, đường kính viên 7mm, cạnh và thành viên lành lặn.
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Uống: 2 viên/lần x 3-4 lần/ngày. Ngậm dưới lưỡi: 2 viên/ lần x 3-4 lần/ngày
Dị ứng với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể Những bệnh nhân không nên điều trị bằng các thuốc dạng enzym gồm: người rối loạn máu đông di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, loét dạ dày.
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhãn mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh
* Phụ nữ có thai: Thận trọng, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi những lợi ích của việc điều trị vượt quá những nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
* Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú
Không tìm thấy trong các tài liệu tham khảo được.
Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính của chymotrypsin.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc làm tan đàm đường hô hấp, không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chẳng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Với liều cao thuốc có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.
Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó: LD50 = 24000-85000 đv/kg, gây chảy máu ở nhiều cơ quan.
Ở người chưa thấy báo cáo. Có thể gây sốc phản vệ.
Alpha chymotrypsin được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alpha – chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Alpha – chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Thải trừ qua phân và nước tiểu.
Hộp 05 vỉ x 10 viên nén kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Bảo quản: Dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: TCCS
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 1 – PHARBACO
160 Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội
PHARBACO Sản xuất tại: Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội.
Đang cập nhật.
Đang cập nhật.
Coming soon.
Đây là nội dung giới thiệu - Đang cập nhật